SỐ HIỆU TÀU THUYỀN HẢI QUÂN TRUNG QUỐC

Trong vòng một thập niên gần đây, nền công nghiệp đóng tàu của Trung Quốc làm thế giới kinh ngạc (thời điểm cuối 2023 được coi là có năng suất gấp 10 lần Hoa Kỳ). Tàu thuyền của Hải quân Trung Quốc không chỉ tăng đột biến về số lượng, mà còn đầu tư hiện đại hóa mạnh mẽ. Các tàu cỡ nhỏ (vài ngàn tấn) chuyển giao qua Hải cảnh, các tàu nguồn gốc Liên Xô và Nga (có tuổi đời vài chục năm) loại biên hàng loạt. Các đội tàu không giấu giếm mục tiêu hướng nhanh đến hải quân nước xanh và đạt được nhiều thành tựu thần kỳ, dần tiệm cận sức mạnh Hải quân Hoa Kỳ, hướng tới xuất khẩu đến các nước thậm chí cả Nga.

Liệt kê dưới đây (xếp thứ tự theo cách các tàu hiện đại xếp trước, tàu lớn đưa lên trước; tàu cũ, tàu nhỏ xếp sau):
1. Các tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân đều được đặt tên là Changzheng (Trường Chinh) cùng với số hiệu 3 chữ số. Tương tự tàu ngầm diesel-điện là Changcheng (Trường Thành).
2. Các tàu khu trụckhinh hạm được đặt tên theo các thành phố.
3. Các tàu nhỏ hơn (chống ngầm, hộ vệ, tàu tên lửa…) được đặt tên theo các quận, thành phố cấp huyện.
4. Tàu (bến) đổ bộ (cỡ lớn) mang tên núi.
5. Các tàu đổ bộ quân được đặt tên theo các con sông.
6. Tàu tiếp vận, cung ứng, vận tải cỡ lớn được đặt tên theo các hồ nước.

Tàu đang hoạt động (thời gian đến đầu năm 2023): Tổng: 500+
Tàu sân bay2+1.
– Tàu (bến) đổ bộ trực thăng LHD (Landing helicopter docks)3.
– Tàu (bến) vận tải đổ bộ LHA (Amphibious transport docks)8.
– Tàu đổ bộ tăng LST (Landing ship tanks)36.
– Tàu đổ bộ hạng trung LSM (Landing ship medium)36.
Tàu ngầm hạt nhân tên lửa đạn đạo SSBN (Ballistic missile submarines)8.
– Tàu ngầm hạt nhân tấn công SSN (Nuclear attack submarines)12.
– Tàu ngầm tấn công SSK (Attack submarines) 56.
Tàu khu trục (Destroyers)50/62.
Khinh hạm (Frigates)57/60.
Tàu hộ vệ (Corvettes)50.
Tàu tên lửa (Missile boats)221.
Tàu săn ngầm (Submarine chasers)26.
Tàu pháo (Gunboats)17.
Tàu đối phó mìn (Mine countermeasures vessels)36.
– Tàu tiếp dầu (Replenishment oilers)16.

Tàu phục vụ (và các loại khác) – 230+

TÀU SÂN BAY (Aircraft carriers). 3/4 chiếc:

16 (Liêu Ninh, Liaoning), Type 001, 67.500 tấn, biên chế 2012, HđBH (Hạm đội Bắc Hải).
17 (Sơn Đông, Shandong), Type 002, 70.000 tấn, biên chế 2019, HđNH (Hạm đội Nam Hải).
18 (Phúc Kiến, Fujian), Type 003, 85.000 tấn, hạ thủy 17/6/2022).
19 (Type 004, đang phát triển).

TÀU KHU TRỤC (Destroyers). Tổng cộng: 42/62 chiếc:

Tàu khu trục chỉ huy Type 055 lớp Nhẫn Hải (Renhai): 13.000 tấn, 8/10 chiếc:
– 101 (Nam Xương, Nanchang), biên chế 12/01/2020, HĐBH, Lô 1.
– 102 (Thành Quan, Lhasa), biên chế 2/3/2021, HđBH, Lô 1.
– 103 (An Sơn, Anshan), biên chế 11/11/2021, HđBH, Lô 1.
– 104 (Vô Tích, Wuxi), biên chế 10/3/2022, HđBH, Lô 1.
– 105 (Đại Liên, Dalian), biên chế 23/4/2021, HđNH, Lô 1.
– 106 (Diên An, Yan’an), biên chế 22/2/2022, HđNH, Lô 1.
– 107 (Tuân Nghĩa, Zunyi), biên chế 11/2022, HđNH, Lô 1.
– 108 (Hàm Dương, Xianyang), biên chế 2/2023, HđNH, Lô 1.
– 109 (Gia Hưng), đặt ky 28/12/2023, biên chế cuối năm 2025 (dự kiến), Hạm đội Đông Hải, Lô 2.
– 110 (Tuyền Châu), đặt ky đầu 2024 (dự kiến), biên chế đầu năm 2026 (dự kiến), HđĐH, Lô 2.
– 111 (Bảo Định), đặt ky đầu 2024 (dự kiến), biên chế đầu năm 2026 (dự kiến), HđĐH, Lô 2.

Tàu khu trục Type 052D/DL – lớp Lữ Dương III (Luyang III): 7.500 tấn, 25/35 chiếc
– 117 (Tây Ninh, Xining), biên chế 22/01/2017, Hạm đội Bắc Hải, Lô 1.
– 118 (Ürümqi), biên chế 1/2018, HđBH, Lô 1.
– 119 (Quý Dương, Guiyang), biên chế 22/2/2019, HđBH, Lô 1.
– 120 (Thành Đô, Chengdu), biên chế 1/8/2019, HđBH, Lô 2.
– 121 (Tề Tề Cáp Nhĩ, Qiqihar), biên chế 14/8/2020, HđBH, Lô 2.
– 122 (Đường Sơn, Tangshan), biên chế 14/8/2020, HđBH, Lô 3.
– 123 (Hoài Nam, Huainan), biên chế 5/2/2021, HđBH, Lô 3.
– 124 (Khai Phong, Keifeng), biên chế 16/4/2021, HđBH, Lô 3.
– 125 (Thương Châu), đặt ky 10/3/2023, biên chế dự kiến ​đầu năm 2025, HđBH, Lô 4.
– 126 (Hà Trạch), đặt ky 10/3/2023, biên chế dự kiến ​​đầu năm 2025, HđBH, Lô 4.
– 131 (Thái Nguyên, Taiyuan), biên chế 29/10/2018, HđĐH, Lô 2.
– 132 (Tô Châu, Suzhou), biên chế 15/1/2021, HđĐH, Lô 3.
– 133 (Bao Đầu, Baotou), biên chế 28/12/2021, HđĐH, Lô 3.
– 134 (Thiệu Hưng, Shaoxing), biên chế 02/2022, HđĐH, Lô 3.
– 135 (Đại Châu), đặt ky 28/12/2022, biên chế dự kiến ​​cuối năm 2024, HđĐH, Lô 4.
– 154 (Hạ Môn, Xiamen), biên chế 10/6/2017, HđĐH, Lô 1.
– 155 (Nam Kinh, Nanjing), biên chế 2/4/2018, HđĐH, Lô 2.
– 156 (Truy Bác, Zibo), biên chế 12/01/2020, HđĐH, Lô 3.
– 157 (Lệ Thủy, Yeosu), biên chế 6/2022, HđĐH, Lô 3.
– 158 (Cam Tử), đặt ky 28/8/2023, biên chế dự kiến ​​cuối năm 2025, HđĐH, Lô 4.
– 161 (Hồi Hột, Hohhot), biên chế 12/01/2019, Hạm đội Nam Hải, Lô 2.
– 162 (Nam Ninh, Nanning), biên chế 12/4/2021, HđNH, Lô 3.
– 163 (Giao Chỉ, Jiaozuo), biên chế 17/1/2021, HđNH, Lô 3.
– 164 (Quế Lâm, Guilin), biên chế 9/2021, HđNH, Lô 3.
– 165 (Trạm Giang, Zhanjiang), biên chế 25/12/2021, HđNH, Lô 3.
– 166, đặt ky 28/1/2024, biên chế dự kiến ​​đầu năm 2026, Lô 4.
– 172 (Côn Minh, Kunming), biên chế 21/3/2014, HđNH, Lô 1.
– 173 (Trường Sa, Changsha), biên chế 12/8/2015, HđNH, Lô 1.
– 174 (Hợp Phì, Hefei), biên chế 12/12/2015, HđNH, Lô 1.
– 175 (Ngân Xuyên, Yinchuan), biên chế 12/7/2016, HđNH, Lô 1.
– 176 (Chúc Mã Điếm), đặt ky 25/12/2023, biên chế dự kiến cuối năm 2025, Lô 4.
– 177, đặt ky dự kiến ​​đầu năm 2024, biên chế dự kiến ​​đầu năm 2026, Lô 4.
– ??? đặt ky dự kiến ​​giữa năm 2024, biên chế dự kiến ​​giữa năm 2026, Lô 4.
– ??? đặt ky dự kiến ​​cuối năm 2024, dự kiến biên chế cuối năm 2026, Lô 4.
– ???

(Type 052DE – phiên bản xuất khẩu)

Tàu khu trục Type 052C – lớp Lữ Dương II (Luyang II), 7.000 tấn, 6 chiếc:
150 (Trường Xuân, Changchun), biên chế 31/1/2013, HđĐH.
151 (Trịnh Châu, Zhengzhou), biên chế 2013, HđĐH.
152 (Tế Nam, Jinan), biên chế 2014, HđĐH.
153 (Tây An, Xi’an), biên chế 2015, HđĐH.
170 (Lan Châu, Lanzhou), biên chế 18/7/2004, HđNH.
171 (Hải Khẩu, Haikou), biên chế 20/7/2005, HđNH.

Tàu khu trục Type 052B – lớp Lữ Dương I (Luyang), 6.500 tấn, 2 chiếc:
168 (Quảng Châu, Guangzhou), biên chế 7/2004, HđNH.
169 (Vũ Hán, Wuhan), biên chế cuối năm 2004, HđNH.

Tàu khu trục Type 051C – lớp Lữ Châu (Luzhou), 7.100 tấn, 2 chiếc:
115 (Thẩm Dương, Shenyang), biên chế 1/1/2006, HđBH.
116 (Thạch Gia Trang, Shijiazhuang), biên chế 22/1/2007, HđBH.

Tàu khu trục Type 051B – lớp Lữ Hải (Luhai), 6.100 tấn, 1 chiếc:
167 (Thâm Quyến, Shenzhen), biên chế 02/1999 (duy nhất 1 chiếc), HđNH.

Tàu khu trục Type 052 – lớp Lữ Hộ (Luhu), 4.800 tấn, 2 chiếc:
112 (Cáp Nhĩ Tân, Harbin), biên chế 8/5/1994, HđBH.
113 (Thanh Đảo, Qingdao), biên chế 28/5/1996, HđBH.
(Cả 2 đã được nâng cấp 2011)

Tàu khu trục lớp Sovremenny, 7.940 tấn. Gồm 2 lô – Type 956956EM, 4 chiếc:
Type 956 – 2 chiếc:
136 (Hàng Châu, Hangzhou), biên chế 25/12/1999.
137 (Phúc Châu, Fuzhou), biên chế 20/10/2000.
Type 956EM – 2 chiếc:
138 (Thái Châu, Taizhou), 956EM, biên chế 28/11/2005, HđĐH.
139 (Ninh Ba, Ningbo), biên chế 27/9/2006, HđĐH.

KHINH HẠM (Frigates)

Khinh hạm Type 054B, 6.000 tấn (Lô 1 gồm 4 chiếc)
– 545 (Lạc Hà), hạ thủy ngày 26/8/2023, đang chạy thử nghiệm, dự kiến biên chế quý II/2024.
– 555 (Khâm Châu), hạ thủy ngày 29/10/2023, đang lắp ráp trang bị.
– 512, đã đặt ky ở Nhà máy đóng tàu Văn Trọng Hoàng Phố.

Khinh hạm Type 054A – lớp Giang Khải II (Jiangkai II), 4.200 tấn, 40/50 chiếc:
500 (Hàm Ninh, Xianning), biên chế 2018, Hạm đội Nam Hải (Lô 4).
515 (Tân Châu, Binzhou), biên chế 29/12/2016, Hạm đội Đông Hải, (Lô 3).
516 (Hoài Bắc, Huaibei), biên chế 7/2023, HđĐH, (Lô 5).
517 (Cù Châu, Quzhou), biên chế 8/2023, HđĐH, (Lô 5).
522 (Tử Dương, Ziyang), biên chế 27/5/2022, HđĐH, (Lô 5).
523 (Sông Hồng), biên chế 12/2022, HđĐH, (Lô 5).
529 (Châu Sơn, Zhoushan), biên chế 3/1/2008, HđĐH, (Lô 1).
530 (Từ Châu, Xuzhou), biên chế 27/01/2008, HđĐH, (Lô 1).
531 (Tương Đàm, Xiangtan), biên chế 24/2/2016, HđĐH, (Lô 3).
532 (Kinh Châu, Jingzhou), biên chế 5/1/2016, HđĐH, (Lô 3).
534 (Bảo Kí, Baoji), biên chế 1/2023, HđĐH, (Lô 5).
536 (Hứa Xương, Xuchang), biên chế 23/6/2017, HđNH, (Lô 3).
537 (Nghi Hưng, Yixing), biên chế 1/2023, HđĐH, (Lô 5).
538 (Yên Đài, Yantai), biên chế 30/7/2011, Hạm đội Bắc Hải, (Lô 2).
539 (Vu Hồ, Wuhu), biên chế 29/6/2017, HđBH, (Lô 3).
542 (Tào Trang, Zhaozhuang), biên chế 22/2/2019, HđBH, (Lô 4).
546 (Diêm Thành, Yancheng), biên chế 5/6/2012, HđBH, (Lô 2).
547 (Lâm Nghi, Linyi), biên chế 22/11/2012, HđBH, (Lô 2).
548 (Ích Dương, Yiyang), biên chế 26/10/2010, HđĐH, (Lô 2).
549 (Thường Châu, Changzhou), biên chế 30/5/2011, HđĐH, (Lô 2).
550 (Duy Phường, Weifang), biên chế 22/6/2013, HđBH, (Lô 2).
551 (Mậu Danh, Maoming), biên chế 12/2022, HđNH, (Lô 5).
552 (Nghi Tân, Yibin), biên chế 2/2023, HđNH, (Lô 5).
553 (Đại Lý, Dali), biên chế 11/2023, HđNH, (Lô 5).
554 (Thông Liêu, Tongliao), dự kiến biên chế cuối 2023, HđNH, (Lô 5).
568 (Hành Dương, Hengyang), biên chế 30/6/2008, HđNH, (Lô 1).
569 (Ngọc Lâm, Yulin), biên chế 1/2/2010, HđNH, (Lô 2).
570 (Hoàng Sơn, Huangshan), biên chế 13/5/2008, HđNH, (Lô 1).
571 (Vân Thành, Yuncheng), biên chế 27/1/2010, HđNH, (Lô 2).
572 (Hành Thủy, Hengshui), biên chế 9/7/2012, HđNH, (Lô 2).
573 (Liễu Châu, Liuzhou), biên chế 26/12/2012, HđNH, (Lô 2).
574 (Tam Á, Sanya), biên chế 13/12/2013, HđNH, (Lô 2).
575 (Nhạc Dương, Yueyang), biên chế 3/5/2013, HđNH, (Lô 2).
576 (Đại Khánh, Daqing), biên chế 16/1/2015, HđBH, (Lô 3).
577 (Hoàng Cương, Huanggang), biên chế 16/1/2015, HđĐH, (Lô 3).
578 (Dương Châu, Yangzhou), biên chế 21/9/2015, HđĐH, (Lô 3).
579 (Hàn Đan, Handan), biên chế 16/8/2015, HđBH, (Lô 3).
598 (Nhật Chiếu, Rizhao), biên chế 12/01/2018, HđBH, (Lô 3).
599 (An Dương, Anyang), biên chế 12/4/2018, HđĐH, (Lô 4).
601, nguyên là 533 (Nam Thông, Nantong), biên chế 23/1/2019, HđĐH, (Lô 4).

Khinh hạm Type 054 – lớp Giang Khải I (Jiangkai I), 4.300 tấn, 02 chiếc:
525 (Mã An Sơn, Ma’anshan), biên chế 18/02/2005, HđĐH.
526 (Ôn Châu, Wenzhou), biên chế 26/9/2005, HđĐH.

Khinh hạm Type 053H3 – lớp Giang Vệ II (Jiangwei II), 2.400 tấn, 8 chiếc:
522 (Liên Vân Cảng, Lianyungang), biên chế 1/1999, Hạm đội Đông Hải, (Lô 1).
524 (Tam Minh, Sanming), biên chế 25/12/ 2000, HđĐH, (Lô 1).
527 (Lạc Dương, Luoyang), biên chế 9/2005, Hạm đội Bắc Hải, (Lô 2).
528 (Miên Dương, Mianyang), biên chế 4/2005, HđBH, (Lô 2).
564 (Nghi Xương, Yichang), biên chế 12/1999, HđBH, (Lô 1).
565 (Hồ Lô Đảo, Huludao), biên chế 31/7/2000, HđBH, (Lô 1).
566 (Hoài Hóa, Huaihua), biên chế 2/6/2002, HđĐH, (Lô 1).
567 (Tương Dương, Xiangyang), biên chế 5/2002, HđĐH, (Lô 1).

Khinh hạm Type 053H1G – lớp Giang Hồ V (Jianghu V), 2.000 tấn, 2 chiếc:
558 (Bắc Hải, North Sea), biên chế 5/1993, HđĐH.
559 (Phật Sơn, Foshan), biên chế 6/1994, HđĐH.

Khinh hạm Type 053H1 – lớp Giang Hồ II (Jianghu II), 2.000 tấn, 01 chiếc:
553 (Thiều Quan, Shaoguan), biên chế 1985, HđNH.

TÀU HỘ VỆ TÊN LỬA (Corvettes).

Tàu hộ vệ Type 056 – lớp Giang Đảo (Jiangdao class), 1.500 tấn, 22 chiếc, tất cả đã hoán cải và chuyển giao cho Hải Cảnh trong năm 2021-2023.

Tàu hộ vệ Type 056A – lớp Giang Đảo (Jiangdao class), 1.500 tấn, 50 chiếc:
600 (Thạch Chủy Sơn, Shizuishan), biên chế 2020, HđBH, (Lô 3).
601 (nguyên là 540), (Uy Hải, Wuihai), biên chế 2018, HđBH, (Lô 2).
602 (Bình Đỉnh Sơn, Pingdingshan), biên chế 2021, HđBH, (Lô 3).
603 (Định Châu, Dingzhou), biên chế 2019, HđBH, (Lô 3).
604 (Mẫu Đơn Giang, Mudanjiang), biên chế 2020, HđBH, (Lô 3).
605 (Trương Gia Khẩu, Zhangjiakou), biên chế 2020, HđBH, (Lô 3).
606 (Tân Cương, Xinji), biên chế 2020, HđBH, (Lô 3).
607 (Đông Dinh, Dongying), biên chế 2020, HđBH, (Lô 3).
608 (Liêu Thành, Liaocheng), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
609 (Thạch Chủy Sơn, Shizuishan), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
610 (Sóc Châu, Shuozhou), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
611 (Lục An, Lu’an), biên chế 18/01/2018, (Lô 3).
615 (Hiếu Cảm, Xiaogan), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
616 (Thái An, Taian), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
617 (Cảnh Đức Trấn, Jingdezhen), biên chế 2020, HđĐH, (Lô 3).
618 (Thương Khâu, Shangqiu), biên chế 2021, HđĐH, (Lô 3).
619 (Nam Dương, Nanyang), biên chế 2021, HđĐH, (Lô 3).
620 (Cam Châu, Ganzhou), biên chế 18/01/2020, HđNH (Lô 3).
621 (Phàn Chi Hoa, Panzhihua), biên chế 2021, HđNH, (Lô 3).
622 (Quảng An, Guangan), biên chế 2021, HđNH, (Lô 3).
623 (Văn Sơn, Wenshan), biên chế 31/12/2019, (Lô 3).
624 (Tùy Châu, Suizhou), biên chế 2021, HđNH, (Lô 3).
625 (Ba Trung, Bazhong), biên chế 2019, HđNH, (Lô 3).
626 (Ngô Châu, Wuzhou), biên chế 2019, HđNH, (Lô 3).
627 (Ân Thi, Enshi), biên chế 2019, HđNH, (Lô 3).
628 (Vĩnh Châu, Yongzhou), biên chế 2020, HđNH, (Lô 3).
629 (Đồng Lăng, Tongling), biên chế 2020, HđNH, (Lô 3).
630 (Aba), biên chế 01/2021, (Lô 3).
631 (Thiên An Môn, Tianmen), biên chế 2021, HđNH, (Lô 3).
636 (Tế Ninh, Jining), biên chế 2021, HđĐH, (Lô 3).
637 (Thập Yển, Shiyan), biên chế 2021, HđĐH, (Lô 3).
638 (nguyên là 593), (Tam Môn Hiệp, Sanmenxia), biên chế 11/2014, HđĐH, (Lô 1).
639 (nguyên là 594), (Chu Châu, Zhuzhou), biên chế 11/2014, HđNH, (Lô 1).
640 (nguyên là 513), (Ngạc Châu, Ezhou), biên chế 2017, HđĐH, (Lô 2).
641 (nguyên là 518), (Nghĩa Ô, Yiwu), biên chế 2017, HđĐH, (Lô 2).
642 (nguyên là 554), (Đức Dương, Deyang), biên chế 19/01/2018, (Lô 2).
644 (nguyên là 507), (Đồng Nhân, Tongren), biên chế 2016, HđĐH, (Lô 2).
645 (nguyên là 535), (Tuyên Thành, Xuancheng), biên chế 2017, HđĐH, (Lô 2).
646 (nguyên là 551), (Toại Ninh, Suining), biên chế 2017, HđNH, (Lô 2).
648 (nguyên là 520), (Hán Trung, Hanzhong), biên chế 2016, HđNH, (Lô 2).
649 (nguyên là 552), (Quan Quan, Guanguan), biên chế 2017, HđNH, (Lô 2).
653 (nguyên là 556), (Nghi Xuân, Yichun), biên chế 2017, HđĐH, (Lô 2).
654 (nguyên là 541), (Trương Dịch, Zhangye), biên chế 2018, HđBH, (Lô 2).
655 (nguyên là 502), (Hoàng Thạch, Huangshi), biên chế 3/2015, HđBH, (Lô 1).
656 (nguyên là 505), (Tần Hoàng Đảo, Qinhuangdao), biên chế 16/10/2015, HđBH, (Lô 2).
666 (nguyên là 504), (Tú Thiên, Suqian), biên chế 2015, HđNH, (Lô 1).
677 (nguyên là 506), (Kinh Môn, Jingmen), biên chế 2016, HđNH, (Lô 2).
668 (nguyên là 508), (Khúc Tĩnh, Qujing), biên chế 2016, HđNH, (Lô 2).
669 (nguyên là 514), (Lục Bàn Thủy, Liupanshui), biên chế 2017, HđNH, (Lô 2).

TÀU TÊN LỬA, SĂN NGẦM VÀ TÀU PHÁO (Missile boats, submarine chasers and gunboats). Tổng: 238 chiếc.

Tàu tên lửa (Guided missile boats)

Với mục tiêu phát triển Hải quân nước xanh, đội tàu tên lửa của PLAN (năm 2023) có thể đã cho loại biên hầu hết dòng Type 037, chỉ để trong biên chế 82 chiếc Type 022 hiện đại. Các tàu dòng Type 037 có số hiệu đầu “6” được đổi tên qua lớp tàu hộ vệ, ví dụ Type 056A.

Tàu tên lửa (tấn công nhanh) Type 022 – lớp Hồng Bái (Houbei), 220 tấn, 82 chiếc:
Hạm đội Bắc Hải: 2101, 2102, 2013, 2104, 2105, 2106, 2107, 2108, 2109, 2010, 2111, 2112.
Hạm đội Đông Hải: 2208, 2209, 2210, 2211, 2112, 2213, 2214, 2215, 2216, 2217, 2218, 2219, 2220, 2221, 2222, 2223, 2224, 2225, 2226, 2227, 2228, 2229, 2230, 2231.
Hạm đội Nam Hải: 2308, 2309, 2310, 2311, 2312, 2313, 2314, 2315, 2316, 2317, 2318, 2319, 2320, 2321, 2322, 2323, 2324, 2325, 2326, 2327, 2328, 2329, 2330, 2331…

Tàu tên lửa Type 037II – lớp Hậu Giang (Houjian), 520 tấn, 4 chiếc:
768 (Liên Giang, Lian Jiang), nguyên là 774, biên chế 2001, HđNH.
769 (Tân Hội, Xinhui), nguyên là 775, biên chế 1999, HđNH.
770 (Dương Giang, Yangjiang), biên chế 1991, HđĐH.
773 (Phan Vũ, Pan Yu), biên chế 1995, HđĐH.

Tàu tên lửa Type 037IG – lớp Hậu Tần (Houxin), 478 tấn, 20 chiếc:
+ Hạm đội Bắc Hải: 651, 652, 653, 654, 655, 656.
+ Hạm đội Đông Hải: 757, 758, 759, 760, 764, 765.
+ Hạm đội Nam Hải: 751, 752, 753, 754, 755, 756, 766, 767.

Tàu tên lửa Type 037IS, 478 tấn, 23 chiếc:
611, 612, 613, 614, 619, 631, 632, 633, 634, 635, 710, 711, 712, 713, 743, 744, 761, 762, 763, 786, 787, 788, 789.

Tàu tên lửa Type 037 Mod (Haijiu), 430 tấn, 69 chiếc:
601, 602, 603, 604, 605, 606, 607, 608, 609, 610, 622, 625, 626, 627, 628, 629, 639, 650, 673, 674, 677, 681, 682, 683, 684, 685, 686, 687, 689, 690, 691, 692, 694, 695, 696, 698, 699, 700, 701, 702, 703, 704, 705, 706, 707, 708, 709, 721, 722, 723, 724, 725, 726, 727, 728, 729, 730, 731, 732, 733, 734, 735, 736, 737, 738, 739, 740, 741, 742.

Tàu tên lửa Type 037I, 478 tấn, 21 chiếc:
+ Hạm đội Bắc Hải: 611, 612, 613, 614, 631, 632, 633, 634, 635, 710, 711.
+ Hạm đội Đông Hải: 712, 743, 744, 761, 762, 763.
+ Hạm đội Nam Hải: 786, 787, 788, 789.

Tàu pháo Type 062I, 170 tấn, biên chế từ 1988, 17 chiếc:

TÀU ĐỔ BỘ

Tàu bến đổ bộ trực thăng LHD Type 076 (Landing Helicopter Dock): dự kiến sẽ đóng.

Tàu bến đổ bộ trực thăng LHD Type 075lớp Yushen (Landing Helicopter Dock), 40.000 tấn, 4 chiếc:
– 31 Hải Nam, biên chế 23/4/2021, HđNH.
– 32 Quảng Tây, biên chế 26/12/2021, HđĐH.
– 33 An Huy, biên chế ngày 10/11/2022, HđĐH.
– 34 Giang Tây, hạ thủy 14/12/2023, HđNH (đang lắp đặt trang thiết bị).

Tàu bến vận tải đổ bộ LPD Type 071 YuZhao class – lớp Ngọc Châu hay Ngọc Chiếu (Landing Platform/Dock, hay Amphibious Transport Docks): 08/10 chiếc:
980 (Long Hổ Sơn, Longhu Shan), biên chế 12/9/2018, HđĐH, Lô 2.
985 (Kỳ Liên Sơn, Qilian Shan), biên chế 2020, HđNH, Lô 2.
986 (Tư Minh Sơn, Siming Shan), biên chế 2020, HđĐH, Lô 2.
987 (Ngũ Chỉ Sơn, Wuzhi Shan), biên chế 12/1/2019, HđNH, Lô 2.
988 (Nghi Mông Sơn, Yimeng Shan), biên chế 1/2/2016, HđĐH, Lô 2.
989 (Trường Bạch Sơn, Changbai Shan), biên chế 23/9/2012, HđNH, Lô 1.
990, dự kiến biên chế đầu 2024, HđĐH, Lô 3.
995, dự kiến biên chế đầu 2024, HđĐH, Lô 3.
998 (Côn Lôn Sơn, Kunlun Shan), biên chế 30/11/2007, HđNH, Lô 1.
999 (Tỉnh Cương Sơn, Jinggang Shan), biên chế 30/10/2011, HđNH, Lô 1.

Tàu bến đổ bộ LSD (dock landing ship) Type 072A lớp Vũ Đình III (Yuting III), 4.800 tấn, 15 chiếc:
911 (Thiên Trụ Sơn, Tianzhu Shan), biên chế 2003, HđBH.
912 (Đại Khánh Sơn, Daqing Shan), biên chế 2003, HđBH.
913 (Bát Tiên Sơn, Baxian Shan), biên chế 10/2003, HđĐH.
914 (Vĩ Du Sơn, Wuyi Shan), biên chế 2016.
915 (Cử Lại Sơn, Culai Shan), biên chế 2016.
916 (Thiên Mục Sơn, Tainmu Shan), biên chế 2016, HđĐH.
917 (Ngũ Đài Sơn, Wutai Shan), biên chế 2016.
981 (Đại Biệt Sơn, Dabie Shan), biên chế 23/5/2015, HđBH.
982 (Thái Hành Sơn, Taihang Shan), biên chế 21/10/2015, HđĐH.
992 (Hoa Đỉnh Sơn, Huading Shan), biên chế 2003, HđNH.
993 (Lạc Tiêu Sơn, Luoxiao Shan), biên chế 2004, HđNH.
994 (Đại Vân Sơn, Daiyun Shan), biên chế 2004, HđNH.
995 (Vạn Dương Sơn, Wanyang Shan), biên chế 2004, HđNH.
996 (Lão Tiêu Sơn, Laotie Shan), biên chế 2005, HđNH.
997 (Lục Hoa Sơn, Lühua Shan), biên chế 2004, HđNH.

Tàu bến đổ bộ LSD (dock landing ship) Type 072III lớp Vũ Đình II (Yuting II), 4.800 tấn, 10 chiếc:
908 (Diên Đường Sơn, Yandang Shan), biên chế 1997, HđBH.
909 (Cửu Hoa Sơn, Jiuhua Shan), biên chế 2000, HđBH.
910 (Hoàng Cương Sơn, Huanggang Shan), biên chế 2001, HđBH.
934 (Đan Hà Sơn, Danxia Shan), biên chế 9/1995, HđĐH.
935 (Minh Tây Sơn, Xuefeng Shan), biên chế 12/1995, HđĐH.
936 (Hải Dương Sơn, Haiyang Shan), biên chế 5/1996, HđĐH.
937 (Thanh Thành Sơn, Qingcheng Shan), biên chế 8/1996, HđĐH.
939 (Phổ Đà Sơn, Putuo Shan), biên chế 4/2000, HđĐH.
940 (Thiên Đài Sơn, Tiantai Shan), biên chế 2002, HđĐH.
991 (Nga My Sơn, Emei Shan), biên chế 9/1992, HđNH.

Tàu đổ bộ tăng LST (tank landing ship) Type 072II lớp Vũ Đình I (Yuting I), 4.800 tấn, 3/04 chiếc:
930 (Linh Nham Sơn, Lingyan Shan), đã loại biên.
931 (Động Đình Sơn, Dongting Shan), biên chế tháng 6/1994, HđĐH.
932 (Hạ Lan Sơn, Helan Shan), biên chế tháng 1994, HđĐH.
933 (Lục Bàn Sơn, Liupan Shan), biên chế 1995, HđĐH.

Tàu đổ bộ trực thăng LSH (helicopter landing ship) Type 073A lớp Yunshu, 2.000 tấn, biên chế năm 2001, 2002, 10 chiếc:
941 (Thắng Sơn), biên chế 2000-2002, HđĐH.
942 (Lộc Sơn), biên chế 2000-2002, HđĐH.
943 (Mông Sơn), biên chế 2000-2002, HđĐH.
944 (Ngọc Sơn), biên chế 2000-2002, HđĐH.
945 (Hoa Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.
946 (Tùng Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.
947 (Lộc Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.
948 (Tuyết Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.
949 (Hành Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.
950 (Đài Sơn), biên chế 2000-2002, HđNH.

Tàu đổ bộ trực thăng LSH (helicopter landing ship) Type 073III lớp Vũ Đăng (Yudeng class), 1.850 tấn, 01 chiếc:
990 (Hoàng Sơn), biên chế 1991, HđNH.

Tàu đổ bộ hạng trung LSM (medium landing ship) Type 074A lớp Ngọc Bắc (Yubei class), 700 tấn, 11 chiếc:
3128, biên chế 2004, HđBH.
3315, biên chế 2004, HđĐH.
3232, biên chế 2005, HđĐH.
3129, biên chế năm 2004, HđBH.
3316, biên chế năm 2004, HđĐH.
3317, biên chế năm 2004, HđĐH.
3318, biên chế năm 2004, HđĐH.
3233, biên chế năm 2004, HđĐH.
3234, biên chế năm 2004, HđĐH.
3235, biên chế 2005, HđĐH.
3319.

Tàu đổ bộ hạng trung LSM (medium landing ship) Type 074 lớp Ngọc Hải (Yuhai class), 700 tấn, 12 chiếc:
3111, 3112, 3113, 3115, 3116, 3117, 3128, 3129, 3144 (biên chế trước 1995).
3357, biên chế 10/2/2017, Hồng Công.
3358, biên chế 2018, Hồng Công.
3359, biên chế 2018, Hồng Công.

Tàu đổ bộ hạng trung LSM (medium landing ship) Type 271IIIA lớp Ngọc Lục (Yulü class), biên chế trước 1989, 800 tấn, 05 chiếc:

Tàu đổ bộ LST (Landing Ship, Tank) Type 072 lớp Vũ Khang (Yukan), 4.170 tấn, đã chuyển thành tàu chở đạn lớp Yantai (Yên Đài), 03 chiếc:
927 (Vân Đài Sơn, Yuntai Shan), biên chế 11/1978, HđĐH.
928 (Vũ Phong Sơn, Wufeng Shan), biên chế 1980, HđĐH.
929 (Tử Kim Sơn, Zijin Shan), biên chế 1982, HđĐH.

TÀU NGẦM

SSBN (Ballistic Missile Nuclear Submarine) – Tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa đạn đạo.

Tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa đạn đạo Type 096 (Tang class), 19.000 tấn, kế hoạch 06, đang đóng 02, dự kiến biên chế 2021.

Tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa đạn đạo Type 094/094A – lớp Tấn (Jin class) – 11.000 tấn, 06 chiếc:
– 411 (Trường Chinh 11) biên chế 3/2007, HđNH.
412 (Trường Chinh 12), biên chế 2011, HđNH.
413 (Trường Chinh 13), biên chế 2009, HđNH.
414 (Trường Chinh 14), biên chế 2012, HđNH.
420 (Trường Chinh 20), biên chế 2019, HđNH.
421 (Trường Chinh 21), biên chế 23/4/2021, HđNH.

Tàu ngầm hạt nhân mang tên lửa đạn đạo Type 092 – lớp Hạ (Xia-class) – 8000 tấn, 01 chiếc:
– Trường Chinh 6, biên chế 8/1983.

SSN (Nuclear Attack Submarine) – Tàu ngầm hạt nhân tấn công

Tàu ngầm hạt nhân tấn công Type 095 – (Sui-class), đang thiết kế.

Tàu ngầm hạt nhân tấn công lớp Thương (Shang-class) – gồm 2 biến thể: Type 093093A, 6.100 tấn, 08 chiếc:
Type 093, 02 chiếc:
– 407 (Trường Chinh 7), biên chế 2006, HđBH.
408 (Trường Chinh 8), biên chế 2007, HđBH.
Type 093A, 06 chiếc:
– 409 (Trường Chinh 9), biên chế 2012, HđNH.
410 (Trường Chinh 10), biên chế 2015, HđNH.
– 418 (Trường Chinh 15), biên chế 2017, HđBH.
419 (Trường Chinh 16), biên chế 2017, HđBH.
(+ 02 chiếc khác)

Tàu ngầm hạt nhân tấn công Type 091 – lớp Hán (Han-class) – 5.550 tấn, 03/05 chiếc:
401 (Trường Chinh 1), biên chế 1974, loại biên năm 2000, làm bảo tàng ở Qingdao.
402 (Trường Chinh
2), biên chế 1977, loại biên 2004.
403 (Trường Chinh 3), biên chế 1984.
404 (Trường Chinh 4), biên chế 1987.
405 (Trường Chinh 5), biên chế 1990.

SSK (Diesel-Electric Attack Submarine) – Tàu ngầm diesel-điện tấn công

Tàu ngầm diesel-điện tấn công lớp Nguyên (Yuan class), có một số biến thể khác nhau, trong đó có: Type 039A (hay 041), 039B, 039C, 3.600 tấn, 18 chiếc:
Type 039A (041), 4 chiếc:
330 (Trường Thành 330), biên chế 2005.
331 (Trường Thành 331), biên chế 2009.
332 (Trường Thành 332), biên chế 2009.
333 (Trường Thành 333), biên chế 2010.
Type 039B, 14 chiếc:
334 (Trường Thành 334), biên chế 2011.
335 (Trường Thành 335), biên chế 2011.
336 (Trường Thành 336), biên chế 2012.
337 (Trường Thành 337), biên chế 2012.
338 (Trường Thành 338), biên chế 2012.
339 (Trường Thành 339), biên chế 2012.
340 (Trường Thành 340), biên chế 2012.
341 (Trường Thành 341), biên chế 2012.
342 (Trường Thành 342), biên chế 2015.
343 (Trường Thành 343), biên chế 2016.
344 (Trường Thành 344), biên chế 2017.
345 (Trường Thành 345), biên chế 2019.
346 (Trường Thành 346), biên chế 2019.
347 (Trường Thành 346), biên chế 2019.
Type 039C, 02 chiếc:
? (Trường Thành ?), biên chế 2021.
? (Trường Thành ?), biên chế 2021.

Tàu ngầm diesel-điện tấn công lớp Tống (Song class), gồm một số biến thể như: Type 039, 039G, 039G1, 2.250 tấn, 13 chiếc:
Type 039, 01 chiếc:
320 (Trường Thành 320), biên chế 6/1999, HđBH.
Type 039G, 05 chiếc:
321 (Trường Thành 321), biên chế 4/2001, HđBH.
322 (Trường Thành 322), biên chế 12/2001, HđBH.
323 (Trường Thành 323), biên chế 11/2003, HđBH.
324 (Trường Thành 324), biên chế 12/2003, HđĐH.
325 (Trường Thành 325), biên chế 2004, HđĐH.
Type 039G1, 07 chiếc:
314 (Trường Thành 314), biên chế 2003, HđĐH.
315 (Trường Thành 315), biên chế 2003, HđBH.
316 (Trường Thành 316), biên chế 2005, HđBH.
326 (Trường Thành 326), biên chế 2006, HđNH.
327 (Trường Thành 327), biên chế 2006, HđBH.
328 (Trường Thành 328), biên chế 2006, HđBH.
329 (Trường Thành 329), biên chế 2006, HđNH.

Tàu ngầm diesel-điện tấn công lớp Kilo (Kilo class), có 2 biến thể gồm 636 và 636M, 10 chiếc:
Type 636, 3.100 tấn, 02 chiếc:
366 (Trường Thành 366), biên chế 1997, HđĐH.
367 (Trường Thành 367), biên chế 1998, HđĐH.
Type 636M, 3.100 tấn, 08 chiếc:
368 (Trường Thành 368), biên chế 2004, HđĐH.
369 (Trường Thành 369), biên chế 2004, HđĐH.
370 (Trường Thành 370), biên chế 2005, HđĐH.
371 (Trường Thành 371), biên chế 2005, HđĐH.
372 (Trường Thành 372), biên chế 2005, HđNH.
373 (Trường Thành 373), biên chế 2004, HđNH.
374 (Trường Thành 374), biên chế 2005, HđNH.
375 (Trường Thành 375), biên chế 2005, HđNH.

Tàu ngầm diesel-điện tấn công lớp Golf – 1/23 chiếc:
Tất cả đã loại biên, trừ 1 chiếc duy nhất, biến thể Type 031 – Trường Thành 200 vẫn được dùng để thử nghiệm tên lửa đạn đạo phóng từ dưới nước, ít nhất đến năm 2013)

Tàu ngầm diesel-điện tấn công Type 033 – Lớp Romeo – 0/9 chiếc:
– Changcheng 237, 274, 280, 303, 349, Lüshunkou, S-49, Slava 84, 279 đã loại biên hoặc chuyển bảo tàng.

Tàu ngầm diesel-điện tấn công lớp Ming, gồm 2 biến thể Type 035A, 035B, 2.113 tấn, 13 chiếc:
Type 035A, 10 chiếc:
358 (Trường Thành 358), biên chế 1993, HđBH.
359 (Trường Thành 359), biên chế 1994, HđBH.
360 (Trường Thành 360), biên chế 1995, HđBH.
362 (Trường Thành 362), biên chế 1996, HđBH.
363 (Trường Thành 363), biên chế 1996, HđBH.
305 (Trường Thành 305), biên chế 1998, HđNH.
306 (Trường Thành 306), biên chế 1998, HđNH.
307 (Trường Thành 307), biên chế 1999, HđNH.
308 (Trường Thành 308), biên chế 1999, HđNH.
309 (Trường Thành 309), biên chế 2000, HđNH.
Type 035B, 03 chiếc:
310 (Trường Thành 310), biên chế 2001, HđNH.
311 (Trường Thành 311), biên chế 2002, HđNH.
312 (Trường Thành 312), biên chế 2003, HđNH.
313 (Trường Thành 313), biên chế 2004, HđNH.

SSB (Conventional ballistic missile submarines) (thử nghiệm)

Tàu ngầm diesel-điện tấn công Type 032 -Lớp Qing (tàu thử nghiệm) 6.630 tấn, 01 chiếc:
201 (Yuangzheng 201), biên chế 2012, HđBH.

SSG (Guided Missile Submarine) – Tàu ngầm tên lửa đạn đạo
– Type 033G1 – phát triển từ Type 03301 chiếc:

DSRV (Salvage Submarine) – Tàu ngầm cứu hộ
– Type 7103 DSRV – 04 chiếc chuyên chở trên tàu cứu hộ lớp Dajiang 925.

TÀU PHỤC VỤ

Tàu hỗ trợ tác chiến nhanh Type 901 (lớp Fuyu), 48.000 tấn:
965 (Hô Luân Hồ, Hulunhu), biên chế 1/9/2017, HđBH.
967 (Chà Gan Hồ, Chaganhu), biên chế 12/2018.

Tàu vận tải tổng hợp Type 904/904A/904B lớp Đại Vân (Dayun class), 15.000 tấn (tất cả đang phục vụ tại Hạm đội Nam Hải):
Type 904:
883 (Động Đình Hồ), biên chế 3/1992.
884 (Kinh Pha Hồ), biên chế 8/1992.
Type 904A:
888 (Phúc Tiên Hồ), biên chế 2007.
Type 904B:
961 (Tuấn Sơn Hồ), biên chế 6/2015.
962 (Lục Cô Hồ), biên chế 26/12/2015.
965, đang lắp ráp.

Tàu tiếp vận Type 903 lớp Phúc Chì (Fuchi I class), 25.000 tấn, 2 chiếc:
887, Vệ Sơn Hồ, biên chế 18/4/2004, Hạm đội Nam Hải.
886, Thiên Đảo Hồ, biên chế 30/4/2005, Hạm đội Đông Hải.

Tàu tiếp vận Type 903A lớp Phúc Chì (Fuchi II class), 25.000 tấn, 7 chiếc:
889, Thái Hồ, biên chế 18/6/2013, Hạm đội Bắc Hải.
890, Triều Hồ, biên chế 12/9/2013, Hạm đội Đông Hải.
902 (nguyên là 960), Đông Bình Hồ, biên chế  28/12/2015, Hạm đội Bắc Hải.
904 (nguyên là 966), Cao Hữu Hồ, biên chế  29/1/2016, Hạm đội Đông Hải.
907 (nguyên là 964), La Mã Hồ, biên chế  15/7/2016, Hạm đội Nam Hải.
906 (nguyên là 963), Hồng Hồ, biên chế 15/7/2016, Hạm đội Nam Hải.
903 (nguyên là 968), Tây Hồ, biên chế  3/2019, Hạm đội Bắc Hải.

Tàu tiếp vận Type 908 (lớp Fusu), 37.000 tấn, 1 chiếc:
–  885 (Qinghaihu, Thanh Hải Hồ), biên chế 1999, HđNH (Tên cũ là Nanyun-953).

Tàu hàng, cứu thương, chở quân lớp QIONGSHA, 8 chiếc:
– Tàu cứu thương: Nan-Yun 832 (đã chuyển thành tàu chở hàng) và Nan-Yun 833 (chuyển thành Nan-Kang).
– Tàu chở quân: Nan-Yun 830, 831, 832, 834, 835, 833.

Xem thêm: SỐ HIỆU TÀU THUYỀN HẢI CẢNH TRUNG QUỐC

Bài viết được đề xuất

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *