Hiển thị: 41 - 50 của 51 kết quả

ĐẠI TRƯỞNG (Naval master)

Trong Hải quân thời sơ khai, tàu chiến thường là thuê của thương nhân, do đó người cao nhất vận hành con tàu đi lại trên biển gọi là thuyền trưởng (master), nhưng chỉ huy …

THỦY THỦ CHÍNH (Leading seaman)

Thủy thủ chính (leading seaman) là cấp bậc hạ sĩ quan cấp dưới trong hải quân, đặc biệt là của Khối thịnh vượng chung. Khi nó được sử dụng bởi các quốc gia NATO, thủy …

TÀU BUỒM Carrack

Tàu carrack (tiếng Bồ Đào Nha – “nau”; tiếng Tây Ban Nha – “nao”; tiếng Catalan – carraca; tiếng Croatia – karaka) là một loại thuyền buồm đi biển có 3 hoặc 4 cột buồm …

TÀU TUẦN DUYÊN (Cutter)

Trong lịch sử hàng hải, cutter là một loại thuyền buồm 1 cột buồm, cơ động nhanh. Ngày nay, một số nước như Hoa Kỳ, dùng để gọi tên các tàu tuần duyên, biên phòng, …

THỦY THỦ CHÍNH (Leading rating)

Thủy thủ chính (leading rating hoặc leading rate) là cấp cao hơn trong hai cấp bậc cơ sở nhất (thấp nhất) trong Hải quân Hoàng gia (RN). Nó có địa vị ngang với cấp hạ …

TÂN BINH HẢI QUÂN (Landsman)

Landsman (hay trước đây từng gọi là Landman) là một cấp bậc quân sự được trao cho các tân binh hải quân. Vương quốc Anh Trong Hải quân Hoàng gia (RN) vào giữa thế kỷ …

TUYÊN ÚY (Chaplain)

Theo truyền thống, tuyên úy là một giáo sĩ (chẳng hạn như mục sư, linh mục, tư tế, thầy tế…), hoặc đại diện giáo dân của một tôn giáo truyền thống, gắn liền với một …

QUẢN LÍ BẾP (Chief steward)

Quản lí bếp (chief steward) là thành viên thủy thủ đoàn cấp trên làm việc trong Bộ phận (ngành) phục vụ của một con tàu. Vì không có người quản lí tàu (purser) trên hầu …