Thần số học (hay Vận số học) dựa vào ngày, tháng, năm sinh và chính cái tên cha mẹ đặt cho bạn để đưa ra các nhận định, đặc điểm con người bạn trên các lĩnh vực, khía cạnh, thời gian khác nhau. Người ta phân ra nào là con số nhân cách, linh hồn… để luận đoán. Có người không tin, có người bị ám ảnh, có người chậm chậm chiêm nghiệm làm vui. Nếu muốn thử tìm hiểu, bạn có thể bắt đầu từ chính mình, coi cho bản thân, thấy ổn thì ổn. Riêng tôi cũng đã có một đánh giá thử về bản thân (ở đây).
Linh hồn (Tâm linh): Số rút gọn của tất cả các nguyên âm trong tên, họ.
Ví dụ: LÊ VĂN LONG. E=5, A=1, O=6.
Số LH = 5+1+6=12=1+2=3
Nhân cách (Tính cách): Số rút gọn của tất cả các phụ âm trong tên, họ.
Ví dụ: LÊ VĂN LONG. L=3, V=4, N=5, L=3, N=5, G=7.
Số NC = 3+4+5+3+5+7=27=2+7=9
Sứ mệnh (Vận mệnh): Số rút gọn của họ tên đầy đủ hay chính là tổng của Linh hồn và Nhân cách.
Ví dụ: LÊ VĂN LONG.
Số SM=LH+NC=3+9=12=1+2=3
Ngày sinh: Số rút gọn của ngày sinh của bạn.
Ví dụ: 17/07/1976. Số NS=1+7=8
Đường đời: Số rút gọn của cả ngày, tháng, năm sinh.
Ví dụ: 17/07/1976.
Số ĐĐ=1+7+0+7+1+9+7+6=3+8=11=1+1=2 (hoặc 11)
(Theo một số quan niệm, người ta coi số ĐĐ không chỉ từ 1 đến 9 mà bao gồm cả 10, 11. Khi đó sẽ đoán định theo cách riêng)
Thái độ: Số rút gọn của tổng ngày và tháng sinh.
Ví dụ: 17/07/1976. Số TĐ=1+7+0+7=15=1+5=6
Đỉnh cao thứ nhất: Lấy 36 trừ đi số ĐĐ:
Ví dụ: 17/07/1976. Có số ĐĐ=2; 36-2=34; 1976+34=2010.
Vậy đỉnh cao thứ nhất rơi vào năm 2010.
Đỉnh cao thứ hai, ba, tư: Theo chu kỳ 9 năm. Nghĩa là lần lượt vào các năm 2019, 2028, 2037.
Chú ý: Các năm đỉnh cao (thứ nhất, hai, ba, tư) tùy thuộc vào một chỉ số riêng mà thể hiện năm đó bạn đạt đỉnh cao về lĩnh vực gì (thường không giống nhau).
Danh đồ không có (khuyết) con số nào: Trong tên, họ không có con số nào đó.
Sinh đồ có hay không có (khuyết) dãy số nào:
Có 8 dãy số gồm 1-2-3, 4-5-6, 7-8-9, 3-6-9, 2-5-8, 1-4-7, 1-5-9, 3-5-7.
Mỗi dãy số này có hay bị khuyết trong ngày, tháng, năm sinh quy định một loại đặc điểm.
Ví dụ: 17/07/1976. Bị khuyết 2-4-8. Và không có dãy số nào.
Năm cá nhân (Personal Year): Số rút gọn của năm hiện tại, ngày và tháng sinh.
Ví dụ: 17/07/1976, vào năm 2022:
PY=2+0+2+2+1+7+0+7=21=2+1=3 (Năm thứ 3 của chu kỳ).
Năm cá nhân khá quan trọng. Vì theo giai đoạn mỗi 9 năm, các vận may, rủi của con người biến đổi theo chu kỳ hình sin. Qua chỉ số PY bạn biết mình nên làm gì trong năm. Và Vận số học sẽ gợi ý cho bạn nên và không nên mần gì.
…
Còn rất nhiều con số khác ví dụ: Con số tuổi trẻ, con số trung niên, con số tuổi già… Mỗi con số có cách tính khác nhau và tương ứng với những định đoán khác nhau. Là phần đi sâu hơn nữa của Vận số học./.