Đại phó (Master’s mate) là một xếp hạng lỗi thời được sử dụng bởi Hải quân Hoàng gia (RN), Hải quân Hoa Kỳ (USN) và các lực lượng thương nhân ở cả hai quốc gia …
Mỹ và NATO
PHÓ BOONG TRƯỞNG (Boatswain’s mate)
Xếp hạng nghề nghiệp của Hải quân Hoa Kỳ đối với phó boong trưởng (boatswain’s mate, viết tắt là BM) là một chỉ định do Cục Nhân sự Hải quân (BUPERS) đưa ra cho các …
TÀU HỘ TỐNG LỚP Flower
Tổng quan:Lớp Flower nguyên bản:– Hoàn thành: 225 (bản gốc), 69 (sửa đổi)– Đã hủy: 5 (bản gốc), 6 (đã sửa đổi)– Mất đi: 33 trong Thế chiến II (22 tàu ngầm)– Tàu bảo tàng: …
HỆ THỐNG GIÁM SÁT ÂM THANH (SOSUS)
Hệ thống giám sát âm thanh SOSUS (Sound Surveillance System) là một hệ thống phát hiện tàu ngầm dựa trên sonar thụ động do Hải quân Hoa Kỳ phát triển để theo dõi tàu ngầm …
HỆ THỐNG CẢM BIẾN MẢNG KÉO GIÁM SÁT (SURTASS)
Hệ thống cảm biến mảng kéo giám sát AN/UQQ-2 (Surveillance Towed Array Sensor System, viết tắt là SURTASS), thường được gọi là “đuôi” của tàu, là một hệ thống sonar mảng kéo của Hải quân …
QUÂN NHÂN NHẬP NGŨ (Enlisted rank)
Cấp bậc nhập ngũ enlisted rank (còn được gọi là enlisted grade hoặc enlisted rate) trong một số lực lượng vũ trang, là bất kỳ cấp bậc nào dưới cấp bậc sĩ quan (commissioned officers). …
QUẢN LÍ TÀU (Purser)
Quản lí tàu (Purser) là người trên tàu chịu trách nhiệm chính trong việc xử lý tiền bạc ở đó. Trên các tàu buôn hiện đại, quản lí là sĩ quan chịu trách nhiệm về …
TÀU TUẦN DUYÊN (Cutter)
Trong lịch sử hàng hải, cutter là một loại thuyền buồm 1 cột buồm, cơ động nhanh. Ngày nay, một số nước như Hoa Kỳ, dùng để gọi tên các tàu tuần duyên, biên phòng, …
THỦY THỦ CHÍNH (Leading rating)
Thủy thủ chính (leading rating hoặc leading rate) là cấp cao hơn trong hai cấp bậc cơ sở nhất (thấp nhất) trong Hải quân Hoàng gia (RN). Nó có địa vị ngang với cấp hạ …
TÂN BINH HẢI QUÂN (Landsman)
Landsman (hay trước đây từng gọi là Landman) là một cấp bậc quân sự được trao cho các tân binh hải quân. Vương quốc Anh Trong Hải quân Hoàng gia (RN) vào giữa thế kỷ …