Chiến lược quân sự (military strategy) là tập hợp các ý tưởng được các tổ chức quân sự thực hiện nhằm theo đuổi các mục tiêu chiến lược mong muốn. Bắt nguồn từ từ strategos …
CHIẾN LƯỢC QUÂN SỰ (Military strategy)

Học suốt đời là vừa đủ, không cần phải thêm nữa!
Chiến lược quân sự (military strategy) là tập hợp các ý tưởng được các tổ chức quân sự thực hiện nhằm theo đuổi các mục tiêu chiến lược mong muốn. Bắt nguồn từ từ strategos …
Chiến thuật quân sự (military tactics) bao gồm nghệ thuật tổ chức và sử dụng lực lượng chiến đấu trên hoặc gần chiến trường. Chúng liên quan đến việc áp dụng bốn chức năng chiến …
Phi đoàn trưởng (squadron leader, viết tắt – Sqn Ldr hoặc S/L) là cấp bậc sĩ quan cao cấp được sử dụng bởi một số lực lượng không quân, có nguồn gốc từ Lực lượng …
Phi đoàn (squadron) trong lực lượng không quân là một đơn vị (unit) bao gồm một số máy bay quân sự và phi hành đoàn của chúng, thường có 12-24 máy bay cùng loại, đôi …
Quân (đội) dã chiến (field army hay numbered army hay army) là một đội hình quân sự (military formation) trong nhiều lực lượng vũ trang, bao gồm hai quân đoàn (corps) trở lên. Nó có …
Phương diện quân (tiếng Nga: фронт) là một đội hình quân sự (military formation) có nguồn gốc từ Đế quốc Nga và đã được Quân đội Ba Lan, Hồng quân, Quân đội Liên Xô và …
Tổ chức quân sự (military organization hoặc military organisation) là việc cơ cấu lực lượng vũ trang của một quốc gia nhằm cung cấp khả năng quân sự như chính sách quốc phòng có thể …
Một quân đội mạnh, chính quy là một quân đội có cơ cấu biên chế tổ chức con người, vũ khí và phương tiện kỹ thuật phù hợp. Như vậy tùy theo quy mô, theo …
Căn cứ quân sự (military base) là một cơ sở được sở hữu và vận hành trực tiếp bởi hoặc cho quân đội hoặc một trong các chi nhánh của quân đội, nơi trú ẩn …
Căn cứ hải quân (naval base hay navy base) được hiểu đơn giản là căn cứ quân sự thuộc sở hữu của hải quân, do hải quân quản lí. Căn cứ hải quân không chỉ …