Tàu khu trục hộ tống DE (Destroyer escort) là tàu chiến được Hải quân Hoa Kỳ phân loại vào giữa thế kỷ XX cho một tàu chiến có tốc độ 20 hl/g (37 km/h) được …
TÀU KHU TRỤC HỘ TỐNG (Destroyer escort)

Học suốt đời là vừa đủ, không cần phải thêm nữa!
Tàu khu trục hộ tống DE (Destroyer escort) là tàu chiến được Hải quân Hoa Kỳ phân loại vào giữa thế kỷ XX cho một tàu chiến có tốc độ 20 hl/g (37 km/h) được …
Chuỗi đảo thứ nhất (first island chain) đề cập đến chuỗi quần đảo lớn đầu tiên ở Thái Bình Dương tính từ bờ biển lục địa Đông Á. Nó chủ yếu bao gồm Quần đảo …
Thủy phi cơ (seaplane) là loại máy bay cánh cố định có động cơ có khả năng cất cánh và hạ cánh (hạ cánh) trên mặt nước. Thủy phi cơ thường được chia thành hai …
Tàu thủy (watercraft hoặc waterborne vessel) là bất kỳ phương tiện nào được thiết kế để di chuyển qua hoặc xuyên qua các vùng nước, chẳng hạn như thuyền (boat), tàu thủy (ship), thủy phi …
Thuyền (boat) là một phương tiện thủy có nhiều loại và kích cỡ khác nhau, nhưng nhìn chung nhỏ hơn tàu (ship), được phân biệt bởi kích thước, hình dạng, sức chứa hàng hóa hoặc …
Thiếu tá (lieutenant commander, viết tắt là Lt Cdr, LtCdr. hoặc LCDR) là một cấp bậc sĩ quan trong nhiều lực lượng hải quân, là cấp trên của đại úy (lieutenant) và cấp dưới của …
Trung tá hải quân (tiếng Anh – Commander, viết tắt – Cmdr.), là một cấp bậc sĩ quan trong hải quân nhiều nước. Commander cũng được sử dụng như một cấp bậc hoặc chức vụ …
Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước nâu (brown-water navy), bao gồm cả “green-water navy” và “blue-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …
Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước lục (green-water navy), bao gồm cả “blue-water navy” và “brown-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …
Các thuật ngữ xung quanh hải quân nước xanh (blue-water navy), bao gồm cả “green-water navy” và “brown-water navy” được đề xuất bởi các nước Phương Tây và Anh ngữ, việc chuyển ngữ sang tiếng …